Phần mềm kế toán quản trị chỉnh sửa theo yêu cầu

Giá
- Xuất xứ
- Mã sản phẩm
- Bảo hành
- Hình thức thanh toán
- Điều khoản giao hàng
- Điều khoản đóng gói
Asia Accounting (Asia Standard) là một phiên bản phần mềm kế toán quản trị chỉnh sửa theo yêu cầu quản lý đặc thù của doanh nghiệp của Asiasoft. Asia Accounting được phát triển và hoàn thiện liên tục từ năm 2001
Phần mềm bao gồm các phân hệ nghiệp vụ:
Kế toán tổng hợp
Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
Kế toán bán hàng và nợ phải thu
Kế toán mua hàng và nợ phải trả
Kế toán hàng tồn kho
Kế toán công cụ dụng cụ
Kế toán tài sản cố định
Kế toán chi phí giá thành
Quản trị hệ thống
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Phân hệ kế toán tổng hợp đóng vai trò trung tâm tiếp nhận và xử lý dữ liệu từ các phân hệ khác. Trong phân hệ Kế toán tổng hợp, NSD có thể:
Thiết lập kế hoạch doanh thu, chi phí, công nợ và tập hợp số liệu, lên báo cáo so sánh kế hoạch và thực hiện.
Cập nhật các chứng từ kế toán, các bút toán định kỳ.
Thực hiện các bút toán phân bổ, kết chuyển tự động cuối kỳ.
Thực hiện tổng hợp số liệu từ các phân hệ khác để lên các sổ sách, báo cáo kế toán; báo cáo thuế.
Các chứng từ đầu vào:
Phiếu kế toán
Phiếu kế toán 2 tỷ giá
Bút toán kết chuyển tự động
Bút toán phân bổ tự động
Hạch toán ngoại bảng
Cho phép hạch toán nhiều nhóm định khoản1 nợ/nhiều có hoặc 1 có/nhiều nợ trong 1 chứng từ kế toán.
Cho phép copy thông tin của 1 chứng từ thành chứng từ khác.
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối phát sinh các tài khoản
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động SXKD
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
Các báo cáo tài chính đều có mẫu phân tích cho nhiều kỳ, so sánh giữa các công ty, bộ phận.
Đã thiết lập đầy đủ công thức lấy dữ liệu theo QĐ15 và QĐ48, ngoài ra cho phép NSD tự định nghĩa công thức cho các báo cáo.
Sổ sách kế toán
Sổ kế toán theo hình thức NKC
Sổ kế toán theo hình thức CTGS
Đầy đủ các biểu mẫu sổ sách theo QĐ15 và QĐ48.
Báo cáo thuế
Bảng kê chứng từ hàng hóa mua vào
Bảng kê chứng từ hàng hóa bán ra
Sổ theo dõi thuế được hoàn lại, miễn giảm
Tờ khai thuế GTGT
Tờ khai thuế TNDN
Biểu mẫu báo cáo thuế theo TT60/2007/TTBTC
Cho phép kết xuất dữ liệu bảng kê mua vào, bán ra theo đúng định dạng của chương trình HTKK 2.5.2 để nhập vào chương HTKK2.5.2.
Báo cáo quản trị phân tích
Cung cấp các báo cáo quản trị, phân tích cho nhiều kỳ, theo bộ phận, đơnvị cơ sở
Cho phép NSD thiết lập công thức để lấy dữ liệu cho các báo cáo
Theo dõi tài khoản ngoại bảng
Chương trình cho phép NSD nhập số dư tài khoản ngoại bảng
Hạch toán tài khoản ngoại bảng
Lên báo cáo sổ chi tiết tài khoản ngoại bảng
Theo dõi kế hoạch doanh thu, chi phí, công nợ
Thiết lập kế hoạch doanh thu, chi phí, công nợ cho từng tháng
Lên các báo cáo so sánh giữa kế hoạch và thực tế
KẾ TOÁN TIỀN MẶT - NGÂN HÀNG
Phân hệ kế toán Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng dùng để theo dõi các khoản thu chi và thanh toán liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền vay.Phân hệ này cho phép NSD thực hiện:
Cập nhật chứng từ thu, chi theo khách hàng, hợp đồng, hóa đơn mua bán và theo các khoản mục chi phí từ quỹ tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Theo dõi số dư phiếu chi tạm ứng, thực hiện thanh toán tạm ứng
Cập nhật và theo dõi các khế ước vay tiền ngân hàng, vay của các cá nhân, đơn vị; Theo dõi vay, lãi vay và thanh toán tiền vay
Các chứng từ đầu vào:
Phiếu thu
Phiếu thu 2 tỷ giá
Phiếu chi
Phiếu chi 2 tỷ giá
Giấy báo có
Giấy báo nợ
Chứng từ ngoại tệ 2 tỷ giá
Phiếu thanh toán hoàn ứng
Thu/chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
Theo dõi thu tiền, chi tiền chi tiết theo hóa đơn bán ra hoặc mua vào
Cho phép thu, chi tiền cho nhiều đối tượng khách hàng, nhà cung cấp trên cùng 1 chứng từ hoặc chi
Trong trường hợp chi thanh toán thẳng cho các khoản chi phí, chương trình cho phép NSD kê khai hóa đơn GTGT đầu vào để lên báo cáo thuế đầu vào
Đối với các phát sinh ngoại tệ, cho phép quản lý và hạch toán theo tỷ giá giao dịch thực tế. Tự động tính toán và hạch toán chênh lệch tỷ giá hạch toán và tỷ giá thanh toán
Cho phép NSD in ủy nhiệm chi theo mẫu tự sửa
Theo dõi tiền vay
Cho phép NSD cập nhật các hợp đồng vay tiền (khế ước)
Thực hiện việc vay và thanh toán tiền vay cho từng khế ước
Theo dõi lãi vay và hạn thanh toán cho từng khế ước
Thanh toán hoàn ứng
Cập nhật số dư phiếu chi tạm ứng
Thanh toán hoàn ứng, theo dõi số dư của từng phiếu chi tạm ứng sau từng lần thanh toán hoàn ứng
Báo cáo tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Sổ quỹ và sổ quỹ in từng ngày
Sổ nhật ký thu tiền
Sổ nhật ký chi tiền
Sồ chi tiết tài khoản
Sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản
Bảng cân đối phát sinh theo ngày của tài khoản
Bảng cân đối phát sinh các tiểu khoản của 1 tài khoản
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo số dư tiền tại quỹ và tại các ngân hàng
Bảng kê chứng từ
Bảng kê chứng từ của một tài khoản theo tài khoản đối ứng/khách hàng/sản phẩm/hợp đồng/bộ phận/mã phí
Tổng hợp phát sinh của một tài khoản theo tài khoản đối ứng/khách hàng/sản phẩm/hợp đồng/bộ phận/mã phí
Báo cáo tiền vay
Bảng tính lãi vay theo khế ước
Báo cáo tình hình trả và thời hạn thanh toán của các khế ước
Bảng kê khế ước đến hạn và quá hạn thanh toán
Sổ chi tiết tiền vay
KẾ TOÁN BÁN HÀNG & CÔNG NỢ PHẢI THU
Phân hệ kế toán Bán hàng và công nợ phải thu cung cấp các chức năng theo dõi và xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến bán hàng và công nợ phải thu.
Các chức năng của phân hệ này:
Cập nhật các hoá đơn bán hàng, hoá đơn bán dịch vụ, đơn đặt hàng của khách hàng, phiếu nhập hàng bán bị trả lại, chứng từ bù trừ công nợ. Khi làm hóa đơn có thế xem được phiếu nhập để tham khảo giá.
Cập nhật danh mục giá bán, danh mục thuế suất
Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng bán ra.
Theo dõi bán hàng theo bộ phận, cửa hàng, nhân viên bán hàng, hợp đồng.
Theo gõi thuế GTGT của hàng hoá bán ra.
Theo dõi các khoản phải thu, tình hình thu tiền và tình trạng công nợ của khách hàng.
Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu liên kết số liệu với phân hệ kế toán tiền mặt, tiền gửi để có thể lên được các báo cáo công nợ và chuyển số liệu sang phân hệ kế toán hàng tồn kho và kế toán tổng hợp
Các chứng từ đầu vào:
Đơn hàng bán
Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
Phiếu nhập hàng bán trả lại
Hóa đơn dịch vụ
Chứng từ phải thu khác
Vào các hóa đơn GTGT đầu ra khác
Phân bổ tiền phải thu cho các hóa đơn
Nghiệp vụ bán hàng
Quản lý giá bán chi tiết theo từng mặt hàng, ngày hiệu lực và tự động lấy giá bán lên hóa đơn bán hàng
Cho phép nhập đơn đặt hàng của khách hàng và nhập hóa đơn bán hàng từ đơn đặt hàng đã có
Theo dõi hóa đơn bán hàng chi tiết theo nhân viên/bộ phận bán hàng, theo vụ việc hợp đồng
Cho phép xuất bán từ nhiều kho, nhiều lô. Tùy chọn cho hay không cho xuất nếu tồn kho âm
Tự động tính toán thuế và chuyển vào bảng kê hóa đơn bán ra
Hạch toán và ghi nhận chiết khấu bán hàng theo quy định
Cho phép NSD in hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho theo mẫu hoặc in hóa đơn theo mẫu hóa đơn của BTC
Công nợ phải thu
Cho phép thực hiện điều chỉnh, thực hiện các bút toán bù trừ công nợ giữa các khách hàng và nhà cung cấp
Thực hiện phân bổ tiền phải thu cho các hóa đơn bán hàng từ các chứng từ thanh toán tiền hàng (phiếu thu, báo có …)
Theo dõi chi tiết công nợ phải thu theo khách hàng, theo vụ việc – hợp đồng, theo hóa đơn
Báo cáo bán hàng
Sổ nhật ký bán hàng
Sổ chi tiết bán hàng
Bảng kê hóa đơn bán hàng
Bảng kê hóa đơn bán hàng nhóm theo khách hàng, theo vụ việc hợp đồng, theo mã nhập xuất …
Báo cáo bán hàng
Báo cáo bán hàng phân tích theo thời gian
Báo cáo bán hàng phân tích theo giá bán
Báo cáo bán hàng nhóm theo 2 chỉ tiêu
Báo cáo tình hình thực hiện đơn hàng bán
Bảng kê hàng bán bị trả lại
Tổng hợp hàng bán bị trả lại …
Báo cáo công nợ phải thu theo khách hàng
Sổ chi tiết công nợ
Biên bản đối chiếu công nợ
Bảng cân đối phát sinh công nợ của 1 tài khoản, nhiều tài khoản
Bảng cân đối phát sinh công nợ theo khách hàngvụ việc và ngược lại
Bảng cân đối phát sinh công nợ theo khách hàngcông trình và ngược lại
Tổng hợp số dư công nợ đầu kỳ/cuối kỳ
Báo cáo công nợ phải thu theo hóa đơn
Bảng kê công nợ phải thu theo hóa đơn
Bảng kê chi tiết thu tiền theo hóa đơn
Bảng kê công nợ của các hóa đơn theo hạn thanh toán
KẾ TOÁN MUA HÀNG & CÔNG NỢ PHẢI TRẢ
Phân hệ kế toán Mua hàng và công nợ phải trả cung cấp các chức năng theo dõi và xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến mua hàng và công nợ phải trả.
Các chức năng của phân hệ này:
Cập nhật Phiếu nhập mua, phiếu nhập khẩu, phiếu nhập chi phí mua hàng, phiếu xuất trả lại nhà cung cấp, chứng từ bù trừ công nợ.
Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng mua vào theo mặt hàng, nhà cung cấp và hợp đồng.
Theo dõi các khoản phải trả, tình hình trả tiền và tình trạng phải trả cho các nhà cung cấp.
Theo dõi thuế GTGT của hàng hoá mua vào.
Phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả liên kết số liệu với phân hệ kế toán tiền mặt, tiền gửi để có thể lên được các báo cáo công nợ và chuyển số liệu sang phân hệ kế toán hàng tồn kho và kế toán tổng hợp.
Các chứng từ đầu vào:
Đơn hàng mua
Phiếu nhập mua
Phiếu nhập khẩu
Phiếu nhập chi phí
Phiếu xuất trả nhà cung cấp
Chứng từ phải trả khác
Vào các hóa đơn GTGT đầu vào khác
Phân bổ tiền phải trả cho các hóa đơn
Nghiệp vụ mua hàng
Cho phép nhập đơn đặt hàng cho nhà cung cấp và lập phiếu nhập mua, nhập khẩu từ đơn đặt hàng đã có
Theo dõi nhập mua, nhập khẩu theo vụ việc hợp đồng, theo lô
Các chi phí mua hàng có thể nhập cùng với phiếu nhập mua hoặc nhập thành 1 phiếu nhập chi phí khác, chương trình hỗ trợ các chức năng phân bổ chi phí
Hỗ trợ kê khai các thông tin hóa đơn GTGT đầu vào và cập nhật vào bảng kê hóa đơn đầu vào
Công nợ phải trả
Cho phép thực hiện điều chỉnh, thực hiện các bút toán bù trừ công nợ giữa các khách hàng và nhà cung cấp
Thực hiện phân bổ tiền phải trả cho các hóa đơn đầu vào chứng từ thanh toán (phiếu chi, báo nợ…)
Theo dõi công nợ phải trả chi tiết theo khách hàng, vụ việc – hợp đồng, theo hóa đơn
Báo cáo mua hàng
Sổ nhật ký mua hàng
Bảng kê phiếu nhập
Bảng kê hóa đơn bán hàng nhóm theo nhà cung cấp, theo vụ việc hợp đồng, theo dạng nhập, theo mặt hàng …
Tổng hợp hàng nhập mua
Báo cáo tình hình thực hiện đơn hàng mua
Báo cáo hàng nhập nhóm theo 2 chỉ tiêu …
Báo cáo công nợ phải trả theo nhà cung cấp
Sổ chi tiết công nợ
Sổ nhật ký chi trả tiền mua hàng
Sổ tổng hợ công nợ chữ T
Bảng cân đối phát sinh công nợ của 1 tài khoản, nhiều tài khoản
Bảng cân đối phát sinh công nợ theo nhà cung cấp vụ việc và ngược lại
Tổng hợp số dư công nợ đầu kỳ/cuối kỳ
Báo cáo công nợ phải trả theo hóa đơn
Bảng kê công nợ phải trả theo hóa đơn
Bảng kê chi tiết trả tiền theo hóa đơn
Bảng kê công nợ của các hóa đơn theo hạn thanh toán
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
Các chức năng của phân hệ này:
Cập nhật phiếu nhập thành phẩm, nhập mua – nhập khẩu, nhập khác; xuất cho sản xuất, xuất điều chuyển kho, xuất bán và xuất khác…
Theo dõi tồn kho tức thời và tồn kho cuối kỳ.
Tính giá vật tư tồn kho: bình quân tháng, bình quân di động, NTXT hoặc giá đích danh.
Theo dõi danh điểm vật tư theo cấu trúc cây. Độ dài mã vật tư 16 ký tự
Theo dõi giá vốn theo VNÐ và ngoại tệ.
Phân hệ kế toán hàng tồn kho có thể liên kết số liệu với phân hệ kế toán bán hàng, kế toán mua hàng, kế toán chi phí giá thành và kế toán tổng hợp.
Các chứng từ đầu vào:
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Quản lý hàng tồn kho
Tính giá và cập nhật giá vốn theo nhiều phương pháp: Trung bình tháng, bình quân di động, nhập trước xuất trước và tính giá đích danh
Quản lý tồn kho tối đa và tồn kho tối thiểu
Quản lý tồn kho theo lô
Cho phép khai báo thông tin lắp ráp thành phẩm và cho phép xuất kho theo thông tin lắp ráp
Quản lý hàng tồn kho theo 2 đơn vị tính
Báo cáo hàng nhập
Bảng kê phiếu nhập
Bảng kê phiếu nhập của một mặt hàng
Bảng kê phiếu nhập nhóm theo dạng nx
Bảng kê phiếu nhập nhóm theo mặt hàng
Tổng hợp hàng nhập kho
Báo cáo hàng nhập nhóm theo 2 chỉ tiêu
Bảng kê phiếu nhập nhóm theo nhà cung cấp
B/cáo giá trị hàng nhập nhóm theo k/h, hợp đồng …
Báo cáo hàng xuất
Bảng kê phiếu xuất
Bảng kê phiếu xuất của một mặt hàng, vật tư
Bảng kê phiếu xuất nhóm theo khách hàng
Bảng kê phiếu xuất nhóm theo vụ việc, hợp đồng
Bảng kê phiếu xuất nhóm theo dạng nhập xuất
Bảng kê phiếu xuất nhóm theo mặt hàng
Bảng kê phiếu xuất theo sản phẩm/công trình
Báo cáo hàng xuất nhóm theo 2 chỉ tiêu
Báo cáo giá trị hàng xuất nhóm theo khách hàng, hợp đồng, mã NX
Tổng hợp hàng xuất kho
Tổng hợp hàng xuất kho nhóm theo sản phẩm/công trình
Báo cáo hàng tồn kho
Thẻ kho / Sổ chi tiết vật tư
Hỏi số tồn kho của một vật tư
Tổng hợp nhập xuất tồn
Tổng hợp nhập xuất tồn theo lô
Báo cáo tồn kho
Báo cáo tồn theo kho
Báo cáo tồn kho hiện thời
Báo cáo tồn kho đầu kỳ
Báo cáo tồn kho theo phiếu nhập (giá NTXT)
Bảng giá trung bình tháng
KẾ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Phân hệ kế toán Công cụ dụng cụ cung cấp các chức năng cập nhật và theo dõi công cụ dụng cụ; xuất công cụ dụng cụ đi sử dụng, báo hỏng công cụ; tính toán phân bổ công cụ dụng cụ.
Các chứng từ đầu vào:
Phiếu xuất công cụ dụng cụ
Báo hỏng công cụ dụng cụ
Chức năng
Cập nhật phiếu xuất Công cụ dụng cụ phân bổ nhiều lần
Tự động tính và phân bổ giá trị vào chi phí.
Theo dõi số kỳ phân bổ, thời gian sử dụng.
Theo dõi theo bộ phận sử dụng, báo hỏng công cụ dụng cụ
Báo cáo công cụ dụng cụ
Bảng kê phiếu xuất công cụ dụng cụ
Báo cáo về báo hỏng công cụ dụng cụ
Báo cáo tình hình phân bổ công cụ dụng cụ và giá trị còn lại
Báo cáo tổng hợp xuất công cụ dụng cụ cho các bộ phận
Báo cảo tổng hợp số công cụ dụng cụ sử dụng tại các bộ phận
Bảng phẩn bổ công cụ dụng cụ
Sổ theo dõi công cụ dụng cụ tại nơi sử dụng
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Chức năng
Theo dõi tài sản cố định về nguyên giá, giá trị khấu hao, giá trị còn lại, nguồn vốn, bộ phận sử dụng, mục đích sử dụng, nước sản xuất, ngày đưa vào sử dụng...
Theo dõi tăng giảm và lý do tăng giảm tài sản cố định.
Theo dõi quá trình thay đổi nguyên giá và điều chuyển bộ phận sử dụng
Tính khấu hao, lên bảng phân bổ khấu hao và tạo các bút toán phân bổ khấu hao
Dữ liệu đầu vào
Khai báo tài sản cố định
Thay đổi nguyên giá tài sản cố định
Khai báo thôi khấu hao TSCĐ
Khai báo giảm TSCĐ
Tính khấu hao và phân bổ khấu hao
Các báo cáo tài sản cố định
Thẻ tài sản
Bảng tính khấu hao
Bảng tính khấu hao theo nguồn vốn
Báo cáo chi tiết TSCĐ
Báo cáo kiểm kê TSCĐ
Bảng cáo kiểm kê TSCĐ theo nguồn vốn
Báo cáo tăng giảm TSCĐ
Báo cáo tăng giảm TSCD theo nguồn vốn
Bảng phân bổ khấu hao
Báo phân bổ khấu hao theo bộ phận sử dụng
In danh mục TSCĐ
KẾ TOÁN CHI PHÍ GIÁ THÀNH
Chức năng
Khai báo và cập nhật các thông số (định mức, hệ số…) cần thiết để tính giá thành.
Theo dõi (tập hợp) chi phí (nguyên vật liệu, công cụ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng, lương, khấu hao, chi phí phân bổ) theo đơn vị sử dụng (bộ phận, phân xưởng, sản phẩm, đơn hàng), theo vụ việc (hợp đồng, công trình, đề án...)
Tự động phân bổ chi phí vào sản phẩm theo nhiều tiêu thức hoặc theo hệ số của người dùng
Theo dõi chi phí theo các khoản mục chi phí: văn phòng, công tác phí, điện thoại, đi lại...
Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp lựa chọn: theo phương định mức, theo phương pháp tỷ lệ; theo phương pháp giản đơn; theo chi phí trực tiếp; tính giá thành phân bước theo từng công đoạn, quy trình sản xuất công nghệ.
Tuỳ theo yêu cầu chương trình sẽ được sửa đổi để tính giá thành theo đúng đặc thù của doanh nghiệp.
Các báo cáo chi phí
Báo cáo chi phí theo tiểu khoản
Báo cáo chi phí theo vụ việc – hợp đồng
Báo cáo chi phí theo khoản mục phí
Giá thành giản đơn
Nhập trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Tính giá thành sản phẩm và cập nhật cho các phiếu nhập thành phẩm
Sổ giá thành, thẻ giá thành
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Giá thành định mức
Cập nhật định mức lương, NVL
Cập nhật giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Tính giá thành sản phẩm và cập nhật cho các phiếu nhập thành phẩm
Bảng giá thành kế hoạch
Sổ giá thành, thẻ giá thành
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Giá thành hệ số
Cập nhật hệ số quy chuẩn
Cập nhật giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Tính giá thành sản phẩm và cập nhật cho các phiếu nhập thành phẩm
Sổ giá thành, thẻ giá thành
Giá thành công trình xây lắp
Bảng kê chứng từ theo công trình
Bảng tập hợp chi phí sản xuất theo công trình xây lắp
Báo cáo kết quả kinh doanh theo công trình xây lắp (Báo cáo KQKD. Phần 4)
Sổ giá thành công trình Phần I (Chi phí SX và giá thành thực tế)
Bảng chi phí sản xuất và giá thành công trình xây lắp
Sổ chi tiết sử dụng máy thi công
Quản trị hệ thống.